Sau bài số 2 - Động từ to be dạng phủ định và câu hỏi, hãy cùng Góc phụ nữ 8 nghiên cứu tiếp về tiếng Anh nhé các bạn
1.
Tính từ sở hữu (Possessive
Adjectives)
b. Nếu tính từ sở hữu là con vật hay là sự vật ta dùng TTSH: its
*Trước tiên các bạn nhìn vào các ví
dụ sau đây và chú ý vào những từ in đậm:
✓ My mother
is a teacher. (Mẹ của tôi là một giáo viên.)
✓ This is her new
house. (Đây là ngôi nhà mới của cô ấy.)
✓ Mr. Hung is our uncle. (Ông Hùng là bác của chúng tôi.)
Trong các ví dụ trên những từ in đậm "my, her, our" mang
nghĩa là "của tôi, của cô ấy, của chúng tôi", và chúng ta
gọi chúng là Tính từ sở hữu.
Các bạn hãy
xem bảng các Đại từ nhân xưng (Subject pronouns) và Tính từ sở hữu (possessive
adjectives) tương ứng dưới đây:
Subject Pronouns
|
Possessive Adjectives
|
Meaning
|
I
You He She It We They |
My
Your His Her Its Our Their |
Của tôi
Của bạn Của anh ấy Của cô ấy Của nó Của chúng tôi Của họ |
Đặc điểm của tính từ sở hữu (TTSH):
a. Luôn đứng trước một danh từ không
phân biệt là người hay vật.
Ví dụ:
|
My house - Nhà của tôi
My mother - Mẹ của tôi |
b. Nếu tính từ sở hữu là con vật hay là sự vật ta dùng TTSH: its
Ví dụ:
|
The dog
wags its tail. (Con
chó vẫy đuôi)
|
c. Tính từ sở hữu cũng được dùng trước các bộ phận cơ
thể.
Ví dụ: My legs hurt. (Tôi đau chân.)
Her head is
aching. (Cô ta đang
nhức đầu.)
d. Để thành lập sở hữu cách cho danh từ (N) ta làm
theo công thức sau:
* Đối với Danh từ số ít (N): N + 's = N's
Ví dụ: Nam's book (Sách của Nam)
Hoa's
cat (Con mèo của
Hoa)
* Đối với Danh từ số Nhiều (Ns/Nes):
Ns/es + ' = Ns' or Nes'
Ví dụ: Cats' general name is Meo. (Tên chung
cho những con mèo là Meo.)
2.
Đại từ sở hữu (Possessive
Pronouns)
Ví dụ: You're using my telephone. Where's yours?
(Anh đang dùng máy điện thoại của tôi. Điện thoại của anh đâu?)
This is my pen, and that is his.
(Đây là bút của tôi và đó là bút của anh ấy.)
(Anh đang dùng máy điện thoại của tôi. Điện thoại của anh đâu?)
This is my pen, and that is his.
(Đây là bút của tôi và đó là bút của anh ấy.)
Những từ in đậm "yours, his" trong
ví dụ trên được gọi là Đại từ Sở hữu. Vậy đại từ sở hữu được dùng như thế
nào? Chúng ta hãy cùng xem cách dùng của nó nhé!
Đặc điểm của Đại từ sở hữu:
Các bạn nhìn vào bảng tóm tắt các Đại từ sở hữu
(possessive pronouns) tương ứng vớ các Tính từ sở hữu (Possessive adjectives).
Possessive Adjectives
|
Possessive Pronouns
|
My
|
Mine
|
His
|
His
|
Her
|
Hers
|
Its
|
|
Our
|
Ours
|
Your
|
Yours
|
Their
|
Theirs
|
Đặc điểm của Đại từ sở hữu
a. Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh
khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói trước đó:
Ví dụ: Her grandfather is a doctor,
but mine is a scientist.
(Ông của cô ấy là bác sỹ còn ông tôi
lại là nhà khoa học)
mine = my grandfather
b. Đứng sau
động từ to be:
Ví dụ: Who does
this belong to? ~ It is mine.
(Cái này của ai vậy?~ của tôi ạ.)
3. Câu hỏi với từ để hỏi
(WH-questions)
Trong tiếng Anh, WH - questions còn có tên gọi khác
là câu hỏi thông tin. Bài học trước bạn đã làm quen với câu hỏi để
lấy thông tin cá nhân với động từ "To Be". Nhưng cách
thành lập chúng như thế nào? Nghĩa của những từ để hỏi đó là gì? Trong bài
này chúng ta sẽ học cách thành lập cũng như nghĩa của
câu hỏi thông tin.
Nghĩa của các một số từ để hỏi thường gặp:
·
WHAT = Object (Cái gì)
·
WHO = Person (Ai)
·
WHY = Reason (Tại sao)
·
WHERE = Place (Ở đâu)
·
HOW =
Manner (Như thế nào)
·
WHEN =
Time (Khi nào)
WH - questions (Câu hỏi với từ để hỏi)
Chúng ta sẽ
có công thức như sau:
WH-words + TO
BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có)?
Các bạn chú ý:
+ TO BE = Is
/ Am / Are.
+ Bổ ngữ có
thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời
gian.
Có thể không có bổ ngữ.
Có thể không có bổ ngữ.
Ví dụ:
What is it? (Nó là cái gì vậy?)
What is love? (Tình yêu là gì?)
What is love? (Tình yêu là gì?)
Who are you? (Bạn là ai?)
Who is that? (Kia là ai thế?)
Who is that? (Kia là ai thế?)
Where are you from? (Bạn từ đâu tới?)
Where is my key? (Chìa khóa của tôi ở đâu nhỉ?)
Where is my key? (Chìa khóa của tôi ở đâu nhỉ?)
When is your birthday? (Sinh nhật bạn là khi nào?)
Why am I here? (Tại sao tôi lại ở đây?)
Why are you absent from class? (Tại sao bạn nghỉ học?)
Why are you absent from class? (Tại sao bạn nghỉ học?)
* Trường hợp đặc biệt với HOW:
Với từ HOW, ta còn có công thức sau:
HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có)?
Ví dụ:
How tall are you?
(Bạn cao bao nhiêu?)
How much is it?
(Nó bao nhiêu tiền?)
How far is it from your house to your office?
(Từ nhà bạn đến văn phòng bao xa?)
4. Tổng kết bài học
Possessive Adjectives
|
Possessive Pronouns
|
My
|
Mine
|
His
|
His
|
Her
|
Hers
|
Its
|
|
Our
|
Ours
|
Your
|
Yours
|
Their
|
Theirs
|
Tổng kết bài học
Trong bài này chúng ta cần nhớ 2 vấn đề chính:
*Cách dùng của Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
* Cách dùng WH -questions với động từ "To Be"
+ WH-words + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có)?
+ HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?
Trong bài này chúng ta cần nhớ 2 vấn đề chính:
*Cách dùng của Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
* Cách dùng WH -questions với động từ "To Be"
+ WH-words + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có)?
+ HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ?
(Biên soạn theo tienganh123)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét