728x90 AdSpace

Đọc gì đây?
Thứ Bảy, tháng 3 25

Bài 1 - Làm quen với Động từ "to be"

Góc phụ nữ - Kênh 8 xin giới thiệu đến chị em seri tiếng anh cơ bản, được biên soạn dành cho những chị em mất gốc, đã đừng tiếp xúc qua với tiếng Anh nhưng không sử dụng. Đây sẽ là hành trang hữu ích cho chị em trong cuộc đời.

Nào hãy cùng nhau khám phá nhé, hôm nay chúng ta sẽ làm quen với ĐỘNG TỪ TOBE
Làm quen với động từ tobe

1.     Giới thiệu động từ “to be”

Trước tiên các bạn hãy xem các ví dụ dưới đây và chú ý đến các từ in đậm.

  • My name is Linda = I am Linda.
  • I am short, but she is tall.
  • They are in London.

Trong tiếng Anh, các từ in đậm trên " am, is , are" được gọi là động từ "to be", và thường có nghĩa " ở, thì, là".

My name is Linda = I am Linda.
(Tôi  Linda.)
I am short, but she is tall.
(Tôi thì thấp còn cô ấy thì cao.)
They are in London.
(Họ  Luân Đôn.)

Các bạn hãy xem lại các ví dụ sau để tìm hiểu thêm vị trí của động từ "to be" trong câu:
I am Linda.
She is tall.
I : Chủ ngữ (subject)
am : Động từ "to be"
Linda : Danh từ (Noun)
She : Chủ ngữ
is : Động từ "to be"
tall : Tính từ (Adjective)

Như vậy có thể thấy ở dạng khẳng định động từ "to be" thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước danh từ hoặc tính từ.

Bạn hãy xem cấu trúc dưới đây:

Cấu trúc động từ tobe


Sở dĩ động từ "to be" ở hiện tại gồm 3 dạng "am, is, are" là do nó được chia phù hợp theo các chủ ngữ.

Bạn hãy xem bảng dưới đây:

Subjects
I
(Tôi)
He/ She/ It
(Anh ấy/ Cô ấy/ Nó)
We/ They/ You
(Chúng tôi, Họ, Bạn)
To be
am
is
are
* Lưu ý:
Động từ "to be" ở dạng khẳng định có thể được viết rút gọn như sau:
  • I am = I'm
  • She is = She's
  • He is = He's
  • It is = It's
  • They are = They're
  • We are = We're
  • You are = You're
Example:
  • I am Tom. = I'm Tom.
  • He is from Australia. = He's from Australia.
  • They are very kind. = They're very kind.

2.     Cách sử dụng động từ “to be” khi giới thiệu bản thân

Khi muốn giới thiệu một số thông tin cơ bản về bản thân như bạn tên gì; bạn đến từ đâu; địa chỉ, số điện thoại của bạn..., bạn có thể dùng các cấu trúc sau, bạn hãy lưu ý đến cách sử dụng của động từ "to be" trong các câu này.

  • My name is + ...........(Tên của tôi là....)
  • I am from + .......... (Tôi đến từ....)
  • My address is + .........(Địa chỉ của tôi là .....)
  • My phone number is + .........(Số điện thoại của tôi là....)
  • My e-mail address is +........(Địa chỉ thư điện tử của tôi là....)

Khi bạn muốn hỏi ai đó về một số thông tin cá nhân của họ, bạn có thể dùng các câu hỏi dưới đây, hãy lưu ý đến cách dùng động từ "to be" trong các câu này nhé.
      What's your name?

(Tên bạn là gì?)
Where are you from?
(Bạn từ đâu tới?)
What's your phone number?
(Số điện thoại của bạn là gì?)
What's your address?
(Địa chỉ của bạn là gì?)
What's your e-mail address?
(Địa chỉ thư điện tử của bạn là gì?)
* What's = What is

3.     Tổng kết bài học

Trong bài học ngữ pháp này, bạn cần nhớ 2 vấn đề chính:
Cách chia của động từ "to be" với các chủ ngữ.

Cách chia động từ to be với các chủ ngữ

Động từ "to be" trong các câu hỏi và trả lời về bản thân.
Động từ to be trong câu trả lời về bản thân

>> Cùng theo dõi tiếp Bài 2 - Động từ "to be" dạng nghi vấn và câu hỏi nhé các bạn
(Biên soạn theo tienganh123)
  • Blogger Comments
  • Facebook Comments

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Item Reviewed: Bài 1 - Làm quen với Động từ "to be" Rating: 5 Reviewed By: Hieu